AAM | 11.80 | |
ABT | 33.70 | |
ACL | 17.50 | |
AGM | 10.05 | |
ANV | 13.90 | |
BBC | 46.50 | |
BCF | 55.00 | |
BLF | 2.70 | |
CAN | 26.20 | |
CMX | 10.40 | |
DBC | 19.15 | |
DHC | 32.75 | |
FMC | 17.50 | |
HHC | 101.00 | |
HKB | 0.60 | |
HNM | 4.50 | |
HVG | 6.43 | |
KDC | 14.60 | |
KTS | 8.00 | |
LAF | 8.01 | |
LSS | 4.05 | |
MCF | 9.90 | |
NGC | 3.90 | |
NSC | 69.90 | |
SAF | 43.60 | |
SBT | 12.80 | |
SGC | 64.00 | |
SJ1 | 25.00 | |
SLS | 42.00 | |
SPM | 11.80 | |
SSC | 49.90 | |
TAC | 21.25 | |
TFC | 4.70 | |
TNA | 13.90 | |
TS4 | 2.67 | |
TSC | 2.08 | |
VDL | 25.80 | |
VHC | 22.00 | |
VNM | 95.00 |
§ KQKD 2012. Doanh thu công ty mẹ tăng 23% n/n đạt 26,8 ngàn tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế tăng 39% đạt 5,8 ngàn tỷ đồng, tương đương EPS 6932 đồng.
§ Lợi nhuận biên gộp mở rộng. Tỷ suất lợi nhuận biên gộp cả năm 2012 tăng 3,4 điểm phần trăm đạt 34%, chủ yếu nhờ giá bột sữa nguyên liệu thấp hơn cùng kỳ
§ Tăng sản lượng tiêu thụ 20%. Chúng tôi dự báo nhà máy sữa Việt Nam ở Bình Dương sẽ đi vào hoạt động trong Q2/2013 giúp gia tăng sản lượng tiêu thụ trong năm 2013 thêm 20%. Nhà máy này có công suất bằng 9 nhà máy hiện tại của VNM. Hơn nữa, tiêu thụ sữa bình quân đầu người ở Việt Nam vào khoảng 16kg, vẫn rất thấp so với Thái Lan (40kg), Trung Quốc (28kg), và khu vực asia (97kg).
§ Dư báo 2013. Doanh thu và LNST dự báo năm 2013 của VNM lần lượt đạt 35 ngàn tỷ (+27% n/n) và 7 ngàn tỷ đồng (+21% n/n). LNST dự báo năm 2013 tăng thấp hơn doanh thu do CPQLBH tăng thêm 1 điểm phần trăm.
§ Duy trì khuyến nghị MUA với giá mục tiêu 128.000/cp. Cổ phiếu VNM đang được giao dịch ở mức P/E kỳ vọng 12x, thấp hơn 45% so với bình quân các công ty cùng ngành trong khu vực. Giá mục tiêu 128.000 đồng/cp của chúng tôi dựa trên 15,3x PE bình quân của VNM trong 3 năm, cao hơn giá thị trường 30%.
Vui lòng nhấp vào đây để xem toàn bộ bản tin MBKE
*Chú ý: Vui lòng sử dụng Acrobat Reader để đọc toàn bộ bản tin