Theo thông tin từ Sở GDCK Hà Nội (HNX), trong tháng 2/2015, trên thị trường sơ cấp, HNX đã tổ chức 16 phiên đấu thầu, huy động được hơn 24,5 nghìn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ. Trong đó, Kho bạc Nhà nước huy động được 22.974 tỷ đồng, Ngân hàng Chính sách Xã hội huy động được 1.600 tỷ đồng.
Như vậy, so với tháng 1/2015, khối lượng trái phiếu huy động trên thị trường sơ cấp tháng 2 giảm 12,2%.
HNX cho biết, khối lượng trái phiếu gọi thầu và trúng thầu kỳ hạn 5 năm chiếm tỷ lệ lớn nhất. Lãi suất huy động của trái phiếu kỳ hạn 3 năm nằm trong khoảng 5,10 - 5,24%/năm; 5 năm trong khoảng 5,29-5,95%/năm; 10 năm trong khoảng 6,48-6,50%/năm; 15 năm trong khoảng 7,50-7,59%/năm.
So với tháng 1/2015, nhìn chung lãi suất kỳ hạn 3 năm giảm khoảng 0,33%/năm, 5 năm giảm khoảng 0,67%/năm, 10 năm giảm 0,02%/năm, 15 năm giảm 0,41%/năm.
Trên thị trường trái phiếu Chính phủ thứ cấp tháng 2/2015, tổng khối lượng giao dịch TPCP theo phương thức giao dịch thông thường (outright) đạt hơn 318,5 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 34,1 nghìn tỷ đồng. T
Tổng khối lượng giao dịch TPCP theo phương thức giao dịch mua bán lại (repos) đạt hơn 92,3 triệu trái phiếu, tương đương với giá trị giao dịch đạt hơn 9,3 nghìn tỷ đồng. Trong đó, giá trị giao dịch trái phiếu chính phủ bảo lãnh theo phương thức outright đạt hơn 2,3 nghìn tỷ đồng, theo phương thức repos đạt hơn 2,2 nghìn tỷ đồng.
Giá trị giao dịch mua của nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) theo phương thức outright đạt hơn 3,83 nghìn tỷ đồng, giá trị giao dịch bán outright đạt hơn 3,88 nghìn tỷ đồng. Giá trị giao dịch mua của nhà đầu tư nước ngoài (NĐTNN) theo phương thức repos đạt hơn 299 tỷ đồng, giá trị giao dịch bán repos đạt hơn 41 tỷ đồng.
Trên thị trường tín phiếu thứ cấp tháng 2/2015, không có giao dịch tín phiếu Kho bạc (TPKB) theo phương thức giao dịch outright. Giá trị giao dịch TPKB theo phương thức giao dịch repos đạt hơn 470 tỷ đồng. Không có giao dịch TPKB của NĐTNN.
STT |
KHCL |
KLGD |
GTGD |
Vùng lợi suất |
1 |
1 Tháng |
2,000,000 |
216,194,500,000 |
5.3930 - YTM - 5.3991 |
2 |
2 Tháng |
2,500,000 |
269,106,000,000 |
5.4002 - YTM - 5.5030 |
3 |
3 Tháng |
7,850,000 |
842,234,750,000 |
4.0015 - YTM - 5.5005 |
4 |
6 Tháng |
4,600,000 |
493,283,400,000 |
4.4988 - YTM - 5.4984 |
5 |
9 Tháng |
4,200,000 |
437,827,200,000 |
4.2306 - YTM - 4.9715 |
6 |
12 Tháng |
47,638,333 |
5,101,503,341,917 |
4.3498 - YTM - 8.1805 |
7 |
2 Năm |
85,910,456 |
9,388,973,414,282 |
4.5501 - YTM - 6.9609 |
8 |
3 Năm |
31,000,000 |
3,329,665,000,000 |
4.6501 - YTM - 7.3307 |
9 |
3 - 5 Năm |
48,045,333 |
5,476,767,458,517 |
5.0799 - YTM - 6.5000 |
10 |
5 Năm |
74,334,312 |
7,559,171,609,259 |
5.2600 - YTM - 6.8000 |
11 |
7 - 10 Năm |
1,000,000 |
109,958,000,000 |
7.5001 - YTM - 7.5001 |
12 |
10 Năm |
4,500,000 |
465,047,500,000 |
6.4800 - YTM - 7.5000 |
13 |
15 Năm |
5,000,000 |
503,395,000,000 |
7.5600 - YTM - 7.5701 |
|
Tổng |
318,578,434 |
34,193,127,173,975 |
|
*YTM: Yield to Maturity
Mai Linh
Theo Trí thức trẻ/HNX